Một trong những điểm nổi bật của Hệ thống giáo dục Úc là chất lượng và giá trị bằng cấp được công nhận khắp nơi trên thế giới. Bên cạnh đó tất cả các trường ở Úc buộc phải có sự chấp nhận của chính phủ khi mở các khóa học cho sinh viên nước ngoài, điều này không những bảo đảm duy trì các tiêu chuẩn giáo dục mà còn đảm bảo cho các tiêu chuẩn này giữa các trường không quá cách biệt.
Khái quát về hệ thống giáo dục Úc từ Tiểu học tới Tiến sĩ
Chương trình phổ thông (Primary and Secondary)
Chương trình tiểu học (Primary): từ 6 đến 7 năm tùy theo bang và vùng lãnh thổ
- 6 năm (Australian Capital Territory, New South Wales, Tasmania, Victoria)
- 7 năm (Northern Territory, Queensland, South Australia, Western Australia)
Chương trình trung học (Secondary): từ 5 đến 6 năm tùy theo bang và vùng lãnh thổ
Trường phổ thông học ở Úc bao gồm các trường công lập và tư thục. Với đầy đủ các loại hình: trường nội trú, trường đạo, trường nam sinh, trường nữ sinh hoặc cả nam lẫn nữ. Tất cả các trường đều giảng dạy các bộ môn chính là Anh văn, Toán, Khoa học, Nghệ thuật, Công nghệ và Ngôn ngữ. Ngoài ra, học sinh còn có thể theo học một số bộ môn đa dạng như Truyền thông số, Nông nghiệp, Thiết kế đồ họa, Âm nhạc và Kế toán.
Hoàn tất chương trình, học sinh sẽ được cấp Chứng nhận tốt nghiệp trung học (Senior Secondary Certificate of Education).
Australian Capital Territory (ACT) | ACT Year 12 Certificate |
New South Wales (NSW) | Higher School Certificate (HSC) |
Northern Territory (NT) | Northern Territory Certificate of Education (NTCE) |
Queensland (QLD) | Senior Certificate |
South Australia (SA) | South Australian Certificate of Education (SACE) |
Tasmania (TAS) | Tasmanian Certificate of Education (TCE) |
Victoria (VIC) | Victorian Certificate of Education |
Western Australia (WA) | WA Certificate of Education |
Chương trình đào tạo nghề (Certificate/Diploma/Advanced Diploma/Vocational Graduate Certificate/Vocational Graduate Diploma)
Bạn có thể theo học các khóa dạy nghề tại các trường công lập thuộc Hệ thống giáo dục cao đẳng và chuyên nghiệp (Technical and Further Education – TAFE) hay tại các học viện tư trong hệ thống giáo dục Úc. Bằng cấp của rất nhiều khóa học thuộc lĩnh vực dạy nghề. Sinh viên được miễn trừ một số tín chỉ nếu họ muốn tiếp tục chương trình ở bậc đại học.
Chứng nhận (Certificate I – IV)
Thời gian đào tạo:
- Chứng nhận I: 3 đến 6 tháng
- Chứng nhận II & III: 6 đến 12 tháng
- Chứng nhận IV: 12 đến 18 tháng
Sau khi hoàn thành chứng nhận, các bạn có thể tìm kiếm một công việc phù hợp hoặc học lên chương trình Cao đẳng và Cao đẳng nâng cao để có thể học tiếp lên chương trình Đại học.
Chương trình đào tạo bậc Cao đẳng (Diploma và Advanced Diploma)
Các trường dạy nghề và các trường đại học đều có cung cấp chương trình này.
- Diploma: 1 – 2 năm
- Advanced Diploma: 2 – 2,5 năm
Sau khi hoàn thành chương trình Du học Úc bậc Cao Đẳng, các bạn có thể học chuyển tiếp lên chương trình cử nhân tại các trường đại học có liên kết.
Chương trình đào tạo nghề sau Đại học
- Vocational Graduate Certificate: 6 tháng
- Vocational Graduate Diploma: 1 – 1,5 năm
Úc là điểm đến du học mơ ước của sinh viên toàn thế giới
Chương trình Đại học và sau Đại học
- Bằng cử nhân (Bachelor Degree ): thời gian hoàn tất chương trình cử nhân ít nhất 3 năm
- Bằng cử nhân (Bachelor (Honours) degree): thời gian học là 4 năm
Bằng cử nhân là bằng cấp Đại học cơ bản và là bằng cấp cơ bản để theo học chuyên sâu. Sinh viên lĩnh hội mảng kiến thức hệ thống và chặt chẽ, các nguyên tắc và khái niệm cơ bản lẫn các kỹ thuật hợp tác giải quyết vấn đề. Sinh viên phát triển kỹ năng học tập, thái độ hiểu và đánh giá thông tin. Sinh viên cũng phát triển khả năng ôn tập, cũng cố, mở rộng và vận dụng kiến thức. Ứng dụng kỹ năng đã học khi học lên sau đại học cũng rất cần thiết.
Đối với bằng cử nhân danh dự, sinh viên phải học thêm một năm sau khi có bằng cử nhân. Bằng cử nhân danh dự cũng sẽ được cấp nếu sinh viên đạt kết quả vượt trội trong khóa học cử nhân 4 năm trở lên trong hệ thống giáo dục Úc.
Chứng chỉ sau Đại học (Graduate Certificate/Graduate Diploma)
Thời gian học từ 6 tháng đến 12 tháng.
Chương trình đào tạo chương trình đào tạo của khóa học chứng chỉ sau đại học chủ yếu phát triển kỹ năng cá nhân mà sinh viên đã đạt được trong chương trình cao đẳng, đại học, hoặc nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên sâu.
1. Bằng Thạc sĩ (Master Degree)
Thời gian hoàn tất chương trình từ 1 đến 2 năm.
Bằng Thạc sĩ tăng cường kỹ năng nghề và chuyên sâu. Đặc trưng của bằng Thạc sĩ là bạn phải hoàn thành bài nghiên cứu hoặc học chương trình trên lớp hoặc kết hợp cả hai. Sinh viên lĩnh hội vốn hiểu biết sâu về một mảng kiến thức cụ thể qua một bài nghiên cứu độc lập.
2. Bằng Tiến sĩ (PhD)
Thời gian hoàn tất chương trình tiến sĩ là 3 năm.
Bằng Tiến sĩ là bằng cấp cao nhất do các trường Đại học Úc cấp. Dù là bằng cấp nghiên cứu, một vài chương trình cũng có thể có học chương trình trên lớp. Cấp độ Tiến sĩ gồm 3 phần sau:
- Bài tổng hợp tài liệu, thí nghiệm, tiếp cận có hệ thống về một mảng kiến thức.
- Một đề tài nghiên cứu đầu tiên có kết quả đóng góp vào vốn kiến thức và hiểu biết và/hoặc vận dụng kiến thức vào một nguyên tắc hoặc một lĩnh vực nghiên cứu về một môn học.
- Một luận án quan trọng được trình bày tốt, thể hiện mối quan hệ nghiên cứu với khung môn học hoặc lĩnh vực nghiên cứu.
Hệ thống giáo dục Úc phù hợp với du học sinh nước ngoài
Trên 700 trường được Bộ Lao động, Giáo dục và Đào tạo Úc chấp thuận cho mở khóa học có thu phí cho sinh viên nước ngoài. Úc là nước đầu tiên thi hành chính sách bảo vệ quyền lợi cho sinh viên quốc tế. Khi một sinh viên quốc tế đã đóng tiền mà trường học không may bị đóng cửa thì sinh viên đó được chuyển ngay sang trường khác cùng ngành. Sinh viên không phải đóng thêm một khoản tiền nào cả.
Trên đây là thông tin tổng quan về hệ thống giáo dục Úc mà Việt Phương muốn giới thiệu. Hy vọng các bạn học viên có cái nhìn tổng quan và chính xác, lựa chọn lộ trình học phù hợp. Để tìm hiểu chi tiết về chương trình học tại Úc, hãy để lại thông tin qua form liên hệ phía dưới. Mọi thắc mắc sẽ được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.